English
Esperanto
Afrikaans
Català
שפה עברית
Cymraeg
Galego
Latviešu
icelandic
ייִדיש
беларускі
Hrvatski
Kreyòl ayisyen
Shqiptar
Malti
lugha ya Kiswahili
አማርኛ
Bosanski
Frysk
ភាសាខ្មែរ
ქართული
ગુજરાતી
Hausa
Кыргыз тили
ಕನ್ನಡ
Corsa
Kurdî
മലയാളം
Maori
Монгол хэл
Hmong
IsiXhosa
Zulu
Punjabi
پښتو
Chichewa
Samoa
Sesotho
සිංහල
Gàidhlig
Cebuano
Somali
Тоҷикӣ
O'zbek
Hawaiian
سنڌي
Shinra
Հայերեն
Igbo
Sundanese
Lëtzebuergesch
Malagasy
Yoruba
অসমীয়া
ଓଡିଆ
Español
Português
русский
Français
日本語
Deutsch
tiếng Việt
Italiano
Nederlands
ภาษาไทย
Polski
한국어
Svenska
magyar
Malay
বাংলা ভাষার
Dansk
Suomi
हिन्दी
Pilipino
Türkçe
Gaeilge
العربية
Indonesia
Norsk
تمل
český
ελληνικά
український
Javanese
فارسی
தமிழ்
తెలుగు
नेपाली
Burmese
български
ລາວ
Latine
Қазақша
Euskal
Azərbaycan
Slovenský jazyk
Македонски
Lietuvos
Eesti Keel
Română
Slovenski
मराठी
Srpski језикTính năng công nghệ chính
1) Hệ thống rung servo
Máy ép gạch block xi măng tự động ZN1500C được trang bị hệ thống rung servo mới được phát triển, có lực rung dày đặc và kích thích cao nên đảm bảo sản xuất một cách hiệu quả, đặc biệt đối với các sản phẩm có kích thước lớn, sản phẩm chất lượng cao, cần được tạo ra bởi rung động trước và rung chuyển tiếp, có thể đạt được hiệu ứng thực sự tốt đẹp
2)Bắt buộc cho ăn
Hệ thống cấp liệu được áp dụng với thiết kế được cấp bằng sáng chế của Đức, phù hợp cho việc sử dụng chất thải xây dựng và các loại cốt liệu đặc biệt khác. Hơn nữa, cổng xả được điều khiển bởi động cơ SEW. Khung cấp liệu, tấm đáy & lưỡi trộn được làm bằng thép HARDOx Thụy Điển cường độ cao, giúp tăng cường hiệu suất bịt kín và ngăn chặn rò rỉ vật liệu để đảm bảo tuổi thọ lâu dài, cấp liệu đồng đều cho chất lượng sản phẩm được cải thiện.

3) Điều khiển chuyển đổi tần số SIEMENS
Công nghệ chuyển đổi tần số SIEMENS được trung tâm R&D Đức đổi mới và cải tiến. Rung động của máy chính sử dụng chế độ chờ tần số thấp, hoạt động tần số cao, giúp cải thiện tốc độ chạy và chất lượng sản phẩm. Đồng thời, làm giảm tác động lên các bộ phận cơ khí và động cơ, kéo dài tuổi thọ của máy và động cơ, đồng thời tiết kiệm khoảng 20%-30% điện năng so với cách điều khiển vận hành động cơ truyền thống.
4) Điều khiển hoàn toàn tự động
Kết hợp hoàn hảo công nghệ và hệ thống tự động hóa từ Đức. Điều khiển tự động vận hành dễ dàng, tỷ lệ hỏng hóc thấp và độ tin cậy cao. Đồng thời, nó có chức năng của công thức sản phẩm. thu thập dữ liệu quản lý và vận hành.
5) Hệ thống thủy lực hiệu quả cao
Bơm và van thủy lực là của thương hiệu quốc tế, sử dụng van tỷ lệ động cao và bơm đầu ra không đổi để điều chỉnh tốc độ và áp suất, với các tính năng ổn định cao, hiệu quả cao và tiết kiệm năng lượng.


6)Hệ thống đám mây thông minh
Hệ thống đám mây thiết bị thông minh QGM thực hiện giám sát trực tuyến, nâng cấp từ xa, dự đoán lỗi từ xa và tự chẩn đoán lỗi, đánh giá tình trạng sức khỏe của thiết bị; tạo báo cáo trạng thái ứng dụng và vận hành thiết bị cũng như các chức năng khác; với ưu điểm là điều khiển và vận hành từ xa, khắc phục sự cố và bảo trì nhanh chóng cho khách hàng. Mọi thứ đều được kết nối với nhau và việc sản xuất cũng như vận hành thiết bị có thể được nhìn thấy qua mạng ở mọi nơi trên thế giới.
Dữ liệu kỹ thuật
| Tối đa. Khu vực hình thành | 1.300*1.050mm |
| Chiều cao thành phẩm | 50-500mm |
| Chu kỳ đúc | 20-25s (theo hình dạng sản phẩm) |
| Lực kích thích | 160KN |
| Kích thước pallet | 1.400*1.100*(14-50)mm |
| Số khối hình thành | 390*190*190mm(15 khối/khuôn) |
| Bàn rung | 4*7.5KW |
| Rung động hàng đầu | 2*1.1KW |
| Hệ thống điều khiển điện | SIEMENS |
| Tổng công suất lắp đặt | 111,3KW |
| Tổng trọng lượng | 18,3T (không có thiết bị vật liệu mặt) 28,2T (với thiết bị vật liệu mặt) |
năng lực sản xuất
| Loại khối | đầu ra | Khối ZN1500C Máy làm |
240*115*53mm
|
Số khối hình thành (khối/khuôn) | 50 |
| Mét khối/giờ(m3/giờ) | 13-18 | |
| Mét khối/ ngày (m3/ 8 giờ) | 1005-1400 | |
| Số lượng gạch (khối/m3) | 683 | |
390*190*190mm
|
Số khối hình thành (khối/khuôn) | 9 |
| Mét khối/giờ(m3/giờ) | 22,8-30,4 | |
| Mét khối/ ngày (m3/ 8 giờ) | 182,5-243,3 | |
| Số lượng gạch (khối/m3) | 71 | |
400*400*80mm
|
Số khối hình thành (khối/khuôn) | 3 |
| Mét khối/giờ(m3/giờ) | 69,1-86,4 | |
| Mét khối/ ngày (m3/ 8 giờ) | 553-691.2 | |
| Số lượng gạch (khối/m3) | 432-540 | |
245*185*75mm
|
Số khối hình thành (khối/khuôn) | 15 |
| Mét khối/giờ(m3/giờ) | 97,5-121,5 | |
| Mét khối/ ngày (m3/ 8 giờ) | 777.6-972 | |
| Số lượng gạch (khối/m3) | 2160-2700 | |
250*250*60mm
|
Số khối hình thành (khối/khuôn) | 8 |
| Mét khối/giờ(m3/giờ) | 72-90 | |
| Mét khối/ ngày (m3/ 8 giờ) | 576-720 | |
| Số lượng gạch (khối/m3) | 1152-1440 | |
225*112.5*60
|
Số khối hình thành (khối/khuôn) | 25 |
| Mét khối/giờ(m3/giờ) | 91,1-113,9 | |
| Mét khối/ ngày (m3/ 8 giờ) | 728.9-911.2 | |
| Số lượng gạch (khối/m3) | 3600-4500 | |
200*100*60
|
Số khối hình thành (khối/khuôn) | 36 |
| Mét khối/giờ(m3/giờ) | 103,7-129,6 | |
| Mét khối/ ngày (m3/ 8 giờ) | 829.4-1036.8 | |
| Số lượng gạch (khối/m3) | 5184-6480 | |
200*200*60
|
Số khối hình thành (khối/khuôn) | 4 |
| Mét khối/giờ(m3/giờ) | 72-90 | |
| Mét khối/ ngày (m3/ 8 giờ) | 576-720 | |
| Số lượng gạch (khối/m3) | 576-720 |